CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG 2024

CTĐT ngành Điều dưỡng (ĐD) chính thức được áp dụng vào năm 2011, được rà soát hàng năm hoặc ít nhất 2 năm một lần. CTĐT 2023 được sửa đổi, bổ sung trên cơ sở CTĐT 2022, áp dụng cho khóa tuyển sinh 2023 theo học chế tín chỉ. Ngoài học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng, CTĐT 2023 gồm 132 tín chỉ được thiết kế có thời gian đào tạo là 4 năm, tùy theo khả năng và điều kiện học tập, sinh viên có thể kéo dài thời gian học tối đa đến 8 năm. CTĐT ngành Điều dưỡng được xây dựng tuân thủ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với CĐR quốc gia, phù hợp với tầm nhìn sứ mạng, mục tiêu của nhà trường và đáp ứng nhu cầu xã hội, được quản lý bởi khoa Y, Trường Đại học Đông Á. Với đội ngũ giảng viên có trình độ từ thạc sỹ trở lên và cơ sở vật chất được đầu tư đổi mới và nâng cấp để phục vụ tốt hơn cho việc giảng dạy và nghiên cứu. Khoa Y hướng đến trở thành một trung tâm đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực Điều dưỡng ở miền Trung và Tây Nguyên, và là một địa chỉ đào tạo có uy tín trong cả nước, có chất lượng đào tạo sánh kịp với các trường đại học trong khu vực Đông Nam Á.

Bảng 1.1. Thông tin chung về CTĐT
 
STT
Mục tin
Giải thích
Tên gọi:
CTĐT ngành Điều dưỡng
2
Mã ngành:
7720301
3
Bậc:
Đại học
4
Loại bằng:
Cử nhân Điều dưỡng
5
Loại hình đào tạo:
Chính quy
6
Thời gian:
4 năm (Theo thiết kế chương trình là 4 năm, tùy theo khả năng và điều kiện học tập, sinh viên có thể kéo dài thời gian học tối đa đến 8 năm)
7
Số tín chỉ:
Gồm 133 tín chỉ (không kể các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng)
8
Khoa quản lý:
Khoa Điều dưỡng – Hộ sinh Trường Đại học Đông Á
9
Ngôn ngữ:
Tiếng Việt
10
Website:
https://y.donga.edu.vn/
11
Facebook:
https://www.facebook.com/khoaydhdonga
12
Ban hành:
06/2024
 
Sinh viên ngành ĐD khi tốt nghiệp sẽ thực hiện được công việc của ĐD tổng hợp và có các năng lực sau:
 
 
PLO 1. Thể hiện VH ứng xử, VH trách nhiệm, có năng lực tự học, tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
PI 1.1. Thực hiện VH ứng xử của Trường ĐH Đông Á
PI 1.2. Thực hiện VH trách nhiệm của Trường ĐH Đông Á
PI 1.3. Có khả năng tự học, tự chủ, tự chịu trách nhiệm
PLO 2. Thực hiện giao tiếp và LVN hiệu quả; có khả năng ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ.
PI 2.1. Có khả năng thuyết trình hiệu quả và giao tiếp thân thiện 
PI 2.2. Viết và trình bày được các văn bản như email, báo cáo, các văn bản hành chính thông dụng.
PI 2.3. Có khả năng thiết lập ý tưởng và thực hiện truyền thông trên các công cụ digital marketing và mạng xã hội
PI 2.4. Có khả năng LVN hiệu quả
PI 2.5. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin
PI 2.6. Sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn         
PLO 3. Có khả năng giải quyết được vấn đề
PI 3.1. Có khả năng phát hiện vấn đề 
PI 3.2. Đề xuất được ý tưởng và triển khai thực hiện giải quyết vấn đề
PLO 4. Xây dựng được dự án khởi nghiệp
PI 4.1. Nghiên cứu thị trường, phát hiện nhu cầu của sản phẩm, dịch vụ có khả năng khởi nghiệp; đặt được tên sản phẩm, dịch vụ được tạo ra (theo kỹ thuật đặt vấn đề)
PI 4.2. Lập được dự án kinh doanh khởi nghiệp
PLO 5. Vận dụng các kiến thức cơ bản về KHXH, LLCT và PL trong thực tiễn.
PI 5.1. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và lý luận chính trị trong thực tiễn
PI 5.2. Vận dụng được kiến thức cơ bản về pháp luật để giải quyết các vấn đề pháp lý trong thực tiễn
PLO6. Vận dụng được các kiến thức về y học cơ sở để xác định tình trạng sức khỏe và nhu cầu chăm sóc sức khỏe của các cá nhân, gia đình và cộng đồng
PI 6.1. Giải thích được các đặc điểm sinh học của các cá thể sống, các mầm bệnh truyền nhiễm, mối quan hệ giữa chúng với nhau, với môi trường và với sức khoẻ con người; 
PI 6.2. Vận dụng được các kiến thức y học cơ sở để đọc và giải thích được các kết quả xét nghiệm cơ bản về vi sinh vật và ký sinh trùng, về hóa sinh, di truyền y học.
PI 6.3. Trình bày được cấu trúc và chức năng của cơ thể trong trạng thái bình thường và bệnh lý qua các thời kỳ ở trẻ em, người lớn, người cao tuổi làm nền tảng cho việc thực hiện các QTKT ĐD và quy trình CSNB;
PI 6.4. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về dinh dưỡng, kiểm soát nhiễm khuẩn, dịch tễ học, thống kê y học, di truyền y học và miễn dịch học trong hoạt động tư vấn và chăm sóc sức khỏe con người. 
PLO7. Thực hiện được các quy trình kỹ thuật điều dưỡng cơ bản theo Chuẩn năng lực cơ bản của Cử nhân Điều dưỡng Việt Nam (QĐ 3474/QĐ BYT 2022)
PI 7.1. Thực hiện được tối thiểu 21 quy trình về kiểm soát nhiễm khuẩn, tuân thủ nguyên tắc về kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám, chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế, 
PI 7.2. Thực hiện được 1252 quy trình kỹ thuật điều dưỡng cơ bản đúng quy trình theo Chuẩn năng lực cơ bản của Cử nhân điều dưỡng Việt Nam (QĐ 3474/QĐ BYT 2022)
PI.7.3. Đảm bảo sự an toàn, thoải mái và kín đáo cho người bệnh
PLO8. Thực hiện được các quy trình điều dưỡng trong chăm sóc người bệnh tại các cơ sở y tế, chăm sóc tại nhà và chăm sóc sức khỏe cộng đồng phù hợp, hiệu quả.
PI 8.1. Thực hiện được Quy trình điều dưỡng chăm sóc người bệnh Nội khoa
PI 8.2 Thực hiện được Quy trình điều dưỡng chăm sóc người bệnh Ngoại khoa
PI 8.3. Thực hiện được Quy trình điều dưỡng chăm sóc người bệnh Nhi khoa
PI8.4. Thực hiện được Quy trình điều dưỡng chăm sóc sức khỏe Sản phụ khoa
PI8.5. Thực hiện được Quy trình điều dưỡng chăm sóc người bệnh cần cấp cứu và chăm sóc tích cực, chăm sóc giảm nhẹ.
PI8.6. Thực hiện được Quy trình điều dưỡng chăm sóc người cao tuổi
PI8.7. Thực hiện được Quy trình điều dưỡng chăm sóc người bệnh cần phục hồi chức năng
PI8.8. Thực hiện được Quy trình điều dưỡng chăm sóc người bệnh chuyên khoa hệ nội (Da liễu, Tâm thần)
PI8.9. Thực hiện được Quy trình điều dưỡng chăm sóc người bệnh chuyên khoa hệ ngoại (Mắt – RHM - TMH).
PI8.10. Thực hiện được Quy trình điều dưỡng chăm sóc người bệnh truyền nhiễm
PI8.11. Thực hiện được Quy trình điều dưỡng chăm sóc người bệnh y học cổ truyền
PI8.12. Thực hiện được Quy trình điều dưỡng chăm sóc sức khỏe cộng đồng
PLO9. Thực hiện được các hoạt động tư vấn, truyền thông giáo dục sức khỏe phù hợp với tình trạng sức khỏe của cá nhân, gia đình và cộng đồng.
PI 9.1. Xác định được nhu cầu và nội dung cần hướng dẫn, GDSK cho cá nhân, gia đình và cộng đồng. 
PI 9.2. Sử dụng hiệu quả và hợp lý các kênh truyền thông trong giao tiếp và cung cấp thông tin đối với cá nhân, gia đình và cộng đồng về tình trạng sức khỏe.
PI 9.3. Thực hiện được các hoạt động tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.
PLO10. Quản lý công tác chăm sóc người bệnh, hồ sơ bệnh án, môi trường chăm sóc, thiết bị y tế đúng quy định của cơ sở khám chữa bệnh
PI 10.1. Quản lý công tác chăm sóc người bệnh 
PI 10.2. Quản lý môi trường chăm sóc người bệnh an toàn, hiệu quả và đúng quy định
PI 10.3. Quản lý, ghi chép và sử dụng hồ sơ bệnh án theo quy định 
PI 10.4. Quản lý, vận hành và sử dụng các trang thiết bị y tế có hiệu quả

 

Đăng ký xét tuyển đơn giản và nhanh chóng:

Đăng ký xét tuyển đại học đông á 2025 

Cách đăng ký xét tuyển vào Đại học Đông Á:

► Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website: donga.edu.vn/dangky

► Bước 2: Cập nhật hồ sơ xét tuyển và tra cứu kết quả tại cổng thông tin thí sinh: xts.donga.edu.vn

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Từ 06/01/2025

Thí sinh có thể nộp trực tiếp tại trường hoặc gửi qua bưu điện theo địa chỉ:

Trung tâm Tuyển sinh, Trường Đại học Đông Á

  • Cơ sở chính: 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Hải Châu, Đà Nẵng
  • Phân hiệu tại Đắk Lắk: 40 Phạm Hùng, TP. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

🌸 Thanh xuân tôi chọn Đại học Đông Á

Để tạo dựng con đường thành công! 🌸

  • Đại học Đông Á - Đà Nẵng
    • 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
    • Điện thoại: 0236.3519.991 - 0236.3519.929
    • Website: donga.edu.vn
    • Email: phongtuyensinh@donga.edu.vn